UBND tỉnh Lào Cai vừa ban hành Quyết định số 2541/QĐ-UBND ngày 18/10/2023 phê duyệt Danh sách điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh.
Theo Quyết định, giai đoạn 2023-2030, phê duyệt danh sách 117 điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Lào Cai. Trong đó, giai đoạn 1 từ năm 2023 đến năm 2025, bao gồm 69 xã thuộc khu vực III và 48 thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
UBND tỉnh giao Sở Thông tin và Truyền thông phê duyệt danh mục và số lượng, cấu hình kỹ thuật các loại thiết bị được đầu tư tại mỗi điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 10 Thông tư số 03/2023/TT-BTTTT ngày 30/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông; không đầu tư trùng lặp với thiết bị đã được đầu tư từ các nguồn kinh phí khác và đang hoạt động ổn định; đồng thời, ban hành văn bản hướng dẫn việc quản lý hoạt động tại các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin phù hợp với điều kiện cụ thể của tỉnh.
UBND các huyện, thị xã, thành phố thực hiện đầu tư theo đúng quy định của pháp luật và đảm bảo không trùng lặp với các thiết bị đã được đầu tư từ các nguồn kinh phí khác và đang hoạt động ổn định. Địa điểm đầu tư phải đảm bảo các yêu cầu cơ bản về điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin quy định theo Điều 9 Thông tư số 03/2023/TT-BTTTT ngày 30/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Thông tin và Truyền thông; Trưởng Ban Dân tộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Xem chi tiết danh sách các điểm được thiết lập dưới đây:
DANH SÁCH
Địa bàn, địa điểm thiết lập hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Lào Cai
STT
|
Tên Huyện/xã
|
Xã đặc biệt khó khăn (xã KV III)
|
Thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
|
Địa điểm
|
I
|
Thành phố Lào Cai
|
|
|
|
1
|
Xã Hợp Thành
|
|
x
|
Nhà văn hóa thôn Nậm Rịa
|
2
|
Xã Tả Phời
|
|
x
|
Nhà văn hóa thôn Xéo Tả 1
|
3
|
Xã Thống Nhất
|
|
x
|
Nhà văn hóa thôn An Thành
|
II
|
Huyện Si Ma Cai
|
|
|
|
1
|
Xã Lùng Thẩn
|
x
|
|
Trụ sở UBND xã Lùng Thẩn
|
2
|
Xã Thào Chư Phìn
|
x
|
|
Trụ sở UBND xã Thào Chư Phìn
|
3
|
Xã Quan Hồ Thẩn
|
x
|
|
Nhà văn hóa Đa năng xã Quan Hồ Thẩn
|
4
|
Xã Sán Chải
|
x
|
|
Trụ sở UBND xã Sán Chải
|
5
|
Xã Nàn Sín
|
x
|
|
Trụ sở UBND xã Nàn Sín
|
6
|
Xã Nàn Sán
|
|
x
|
Trụ sở UBND xã Nàn Sán
|
7
|
Thị trấn Si Ma Cai
|
|
x
|
Trụ sở UBND thị trấn
|
III
|
Huyện Bảo Yên
|
|
|
|
1
|
Xã Kim Sơn
|
x
|
|
Trụ sở UBND xã
|
2
|
Xã Bảo Hà
|
x
|
|
Trụ sở UBND xã
|
3
|
Xã Điện Quan
|
x
|
|
Trụ sở UBND xã
|
4
|
Xã Thượng Hà
|
x
|
|
Nhà văn hóa xã
|
5
|
Xã Xuân Hòa
|
x
|
|
Nhà văn hóa xã
|
6
|
Xã Tân Tiến
|
x
|
|
Trụ sở UBND xã
|
7
|
Xã Phúc Khánh
|
x
|
|
Nhà văn hóa xã
|
8
|
Xã Xuân Thượng
|
x
|
|
Trụ sở UBND xã
|
9
|
Xã Nghĩa Đô
|
|
x
|
Nhà văn hóa thôn Pác Bó
|
10
|
Xã Tân Dương
|
|
x
|
Nhà văn hóa thôn Bản Cau
|
11
|
Xã Minh Tân
|
|
x
|
Nhà văn hóa thôn bản Bon 1
|
12
|
Xã Yên Sơn
|
|
x
|
Nhà văn hóa thôn (Múi 3)
|
13
|
Xã Vĩnh Yên
|
|
x
|
Nhà văn hóa thôn bản Nặm Pạu
|
14
|
Xã Cam Cọn
|
|
x
|
Nhà văn hóa thôn Bỗng Buôn
|
IV
|
Huyện Bắc Hà
|
|
|
|
1
|
Xã Tả Van Chư
|
x
|
|
Trụ sở UBND xã
|
2
|
Xã Cốc Lầu
|
x
|
|
3
|
Xã Bản Liền
|
x
|
|
4
|
Xã Lùng Cải
|
x
|
|
5
|
Xã Nậm Mòn
|
x
|
|
6
|
Xã Nậm Lúc
|
x
|
|
7
|
Xã Tả Củ Tỷ
|
x
|
|
8
|
Xã Bản Cái
|
x
|
|
9
|
Xã Thải Giàng Phố
|
x
|
|
10
|
Xã Nậm Khánh
|
x
|
|
11
|
Xã Hoàng Thu Phố
|
x
|
|
12
|
Xã Lùng Phình
|
x
|
|
13
|
Xã Cốc Ly
|
x
|
|
14
|
Xã Tà Chải
|
|
x
|
Thôn Na Thá
|
15
|
Xã Na Hối
|
|
x
|
Thôn Chỉu Cái hoặc Thôn Nhìu Lùng
|
16
|
Xã Bảo Nhai
|
|
x
|
Thôn Bản Mẹt hoặc Thôn Phìn Giàng
|
17
|
Xã Nậm Đét
|
|
x
|
Thôn Tống Thượng
|
18
|
Xã Bản Phố
|
|
x
|
Thôn Bản Phố I hoặc một trong các thôn sau: Thôn Háng Dù; Thôn Hấu Dào; Thôn Kháo Sáo; Thôn Quán Dín Ngài; Thôn Trung La
|
V
|
Huyện Bát Xát
|
|
|
|
1
|
Xã Phìn Ngan
|
x
|
|
Bộ phận một cửa UBND xã
|
2
|
Xã Cốc Mỳ
|
x
|
|
Trụ sở UBND xã
|
3
|
Xã A Lù
|
x
|
|
Nhà Văn hóa đa năng
|
4
|
Xã Trịnh Tường
|
x
|
|
Trụ sở UBND xã
|
5
|
Xã Sàng Ma Sáo
|
x
|
|
6
|
Xã Nậm Chạc
|
x
|
|
7
|
Xã Pa Cheo
|
x
|
|
8
|
Xã Y Tý
|
x
|
|
9
|
Xã Trung Lèng Hồ
|
x
|
|
10
|
Xã Dền Thàng
|
x
|
|
11
|
Xã Nậm Pung
|
x
|
|
12
|
Xã Tòng Sành
|
x
|
|
Nhà văn hóa đa năng
|
13
|
Xã Bản Qua
|
|
x
|
Thôn Ná Nàm
|
14
|
Xã Bản Vược
|
|
x
|
Thôn San Lùng
|
15
|
Xã A Mú Sung
|
|
x
|
Thôn Tung Qua hoặc một trong các thôn sau: Thôn Phù Lao Chải; Thôn Ngải Trồ
|
16
|
Xã Mường Hum
|
|
x
|
Thôn Kỳ Quan San hoặc một trong các thôn sau: Thôn Séo Pờ Hồ; Thôn Tả Pờ Hồ
|
17
|
Xã Bản Xèo
|
|
x
|
Thốn Cán Tỷ
|
18
|
Xã Mường Vi
|
|
x
|
Thôn Ná Rin
|
19
|
Xã Dền Sáng
|
|
x
|
Thôn Trung Chải hoặc Thôn Ngải Trồ
|
VI
|
Huyện Mường Khương
|
|
|
|
1
|
Xã Lùng Khấu Nhin
|
x
|
|
Trụ sở UBND xã
|
2
|
Xã Nấm Lư
|
x
|
|
3
|
Xã Cao Sơn
|
x
|
|
4
|
Xã La Pan Tẩn
|
x
|
|
5
|
Xã Tả Thàng
|
x
|
|
6
|
Xã Tả Gia Khâu
|
x
|
|
7
|
Xã Dìn Chin
|
x
|
|
8
|
Xã Tả Ngài Chồ
|
x
|
|
9
|
Xã Nậm Chảy
|
x
|
|
10
|
Xã Tung Chung Phố
|
x
|
|
11
|
Xã Bản Lầu
|
|
x
|
Thôn Đồi Gianh hoặc Thôn Lùng Cẩu
|
12
|
Xã Lùng Vai
|
|
x
|
Thôn Bồ Lũng hoặc Thôn Tà San
|
13
|
Xã Thanh Bình
|
|
x
|
Thôn Tả Thền A
|
14
|
Thị trấn Mường Khương
|
|
x
|
Thôn Nhân Giống hoặc một trong các thôn sau: Thôn Dê Chú Thàng; Thôn Choán Ván; Thôn Sả Hồ; Thôn Chúng Chải B; Thôn Lao Chải; Thôn Chúng Chải A; Thôn Na Đẩy
|
15
|
Xã Pha Long
|
|
x
|
Thôn Tả Lùng Thắng hoặc một trong các thôn sau: Thôn Lồ Cố Chin; Thôn Pao Pao Chải; Thôn Lồ Suối Tủng; Thôn Nì Xỉ 1+4
|
VIII
|
Thị Xã Sa Pa
|
|
|
|
1
|
Xã Mường Hoa
|
x
|
|
Trụ sở UBND xã
|
2
|
Xã Tả Van
|
x
|
|
3
|
Xã Thanh Bình
|
x
|
|
4
|
Xã Bản Hồ
|
x
|
|
5
|
Xã Hoàng Liên
|
x
|
|
6
|
Xã Ngũ Chỉ Sơn
|
x
|
|
7
|
Xã Trung Chải
|
x
|
|
8
|
Phường Sa Pả
|
x
|
|
9
|
Phường Cầu Mây
|
x
|
|
10
|
Phường Ô Quý Hồ
|
x
|
|
11
|
Phường Phan Si Păng
|
|
x
|
Tổ dân phố số 1 hoặc Tổ dân phố số 5
|
12
|
Xã Liên Minh
|
|
x
|
Thôn Bản Sài hoặc một trong các thôn sau: Thôn Nậm Sang; Thôn Nạm Kéng; Thôn Nậm Ngấn
|
13
|
Xã Mường Bo
|
|
x
|
Thôn Nậm Củm hoặc một trong các thôn sau: Thôn Suối Thầu Dao; Thôn Suối Thầu Mông; Thôn Nậm Lang A
|
14
|
Phường Hàm Rồng
|
|
x
|
Tổ dân phố số 1 hoặc một trong các thôn sau: Tổ dân phố số 2; Tổ dân phố số 3
|
VIII
|
Huyện Văn Bàn
|
|
|
|
1
|
Xã Sơn Thuỷ
|
x
|
|
Trụ sở UBND xã
|
2
|
Xã Nậm Mả
|
x
|
|
3
|
Xã Nậm Dạng
|
x
|
|
4
|
Xã Nậm Chày
|
x
|
|
5
|
Xã Nậm Xé
|
x
|
|
6
|
Xã Dần Thàng
|
x
|
|
7
|
Xã Nậm Xây
|
x
|
|
8
|
Xã Nậm Tha
|
x
|
|
9
|
Xã Minh Lương
|
x
|
|
10
|
Xã Thẩm Dương
|
x
|
|
11
|
Thị trấn Khánh Yên
|
|
x
|
Tổ Bản Mạ hoặc Tổ Bản Cóoc
|
12
|
Xã Tân An
|
|
x
|
Thôn Ba Soi hoặc một trong các thôn sau: Thôn Ba Xã; Thôn Khe Bàn
|
13
|
Xã Khánh Yên Hạ
|
|
x
|
Thôn Nà Nheo
|
14
|
Xã Làng Giàng
|
|
x
|
Thôn Ít Nộc
|
15
|
Xã Dương Quỳ
|
|
x
|
Thôn Bản Khoay hoặc một trong các thôn sau: Thôn Tùn Dưới; Thôn Nậm Hốc
|
16
|
Xã Khánh Yên Thượng
|
|
x
|
Thôn Nậm Cọ
|
17
|
Xã Chiềng Ken
|
|
x
|
Thôn Ken 3 hoặc một trong các thôn sau: Thôn Đồng Vệ; Thôn Bẻ 1; Thôn Bẻ 4; Thôn Thi; Thôn Phúng; Thôn Hát Tình; Thôn Tằng Pậu
|
IX
|
Huyện Bảo Thắng
|
|
|
|
1
|
Thị trấn Phố Lu
|
|
x
|
Thôn Khe tắm
|
2
|
Xã Phong Niên
|
|
x
|
Thôn Phìn Giàng
|
3
|
Xã Phú Nhuận
|
|
x
|
Thôn nhuần 2
|
4
|
Xã Sơn Hà
|
|
x
|
Thôn Trà Trẩu
|
5
|
Xã Sơn Hải
|
|
x
|
Thôn Làng Chưng
|
6
|
Xã Thái Niên
|
|
x
|
Thôn Mom Đào
|
7
|
Xã Xuân Giao
|
|
x
|
Thôn Cù Hà
|
8
|
Xã Bản Phiệt
|
|
x
|
Thôn Pạc Tà
|
9
|
Thị trấn Tằng Loỏng
|
|
x
|
Thôn Trát 1
|
10
|
Thị trấn Phong Hải
|
x
|
|
UBND thị trấn
|
|
Tổng số:
|
69
|
48
|
|
Tổng cộng: 117 điểm hỗ trợ đồng bào DTTS ứng dụng CNTT trên địa bàn tỉnh./.